Hàm Vlookup Hlookup Trong Excel

Hàm Vlookup Hlookup Trong Excel Và Cách Sử Dụng

I – Hàm VLOOKUP là gì?

Hàm VLOOKUP có chức năng dò tìm giá trị theo chiều dọc và có thứ tự từ trái sang phải. Nếu giá trị dò tìm được tìm thấy thì sẽ trả về giá trị ở cột tham chiếu cùng hàng với giá trị dò tìm.

Cách sử dụng hàm VLOOKUP: Công thức: =VLOOKUP(khóa_tìm_kiếm; dải ô; chỉ mục; [được_sắp_xếp])

Trong đó:

khóa_tìm_kiếm: Giá trị dùng để dò tìm.

dải ô: Là bảng chứa giá trị muốn dò tìm.

chỉ mục: Vị trí của cột có chứa giá trị bạn muốn dò tìm.

+ [được_sắp_xếp]: Là phạm vi mà dữ liệu tìm kiếm, có giá trị 0 (dò tìm chính xác) hoặc 1 (dò tìm tương đối).

Ví dụ minh họa:

Cho bảng dữ liệu sau đây gồm các trường MÃ ĐH, MÃ ĐH, TÊN SP, SỐ LƯỢNG, GIÁ BÁN, PHÍ SHIP. Bảng dữ liệu này sẽ được sử dụng cho các ví dụ bên dưới nhé:

Bảng dữ liệu thông tin đơn hàng

Sử dụng hàm VLOOKUP để dò tìm phí ship theo số lượng sản phẩm của các đơn hàng. =VLOOKUP(D2;$H$10:$I$13;2)

Giải thích: + D2: Giá trị dùng để dò tìm là số lượng.

                 + $H$10:$I$13: Là bảng chứa giá trị muốn dò tìm.

                 + 2: Vị trí của cột phí ship có chứa giá trị bạn muốn dò tìm.

Ví dụ minh họa hàm VLOOKUP

II – Hàm HLOOKUP là gì?

Hàm HLOOKUP có chức năng dò tìm giá trị theo chiều ngang và có thứ tự từ trên xuống dưới. Nếu giá trị dò tìm được tìm thấy thì sẽ trả về giá trị ở hàng tham chiếu cùng cột với giá trị dò tìm.

Cách sử dụng hàm HLOOKUP: Công thức: =HLOOKUP(khóa_tìm_kiếm; dải ô; chỉ mục; [được_sắp_xếp])

Trong đó:

khóa_tìm_kiếm: Giá trị dùng để dò tìm.

dải ô: Là bảng chứa giá trị muốn dò tìm.

chỉ mục: Vị trí của hàng có chứa giá trị bạn muốn dò tìm.

+ [được_sắp_xếp]: Là phạm vi mà dữ liệu tìm kiếm, có giá trị 0 (dò tìm chính xác) hoặc 1 (dò tìm tương đối).

Ví dụ minh họa:

Sử dụng hàm HLOOKUP để dò tìm tên sản phẩm theo mã sản phẩm của các đơn hàng.

=HLOOKUP(B2;$B$13:$D$14;2;0)

Giải thích:

+ B2: Giá trị dùng để dò tìm là mã sản phẩm.

+ $B$13:$D$14: Là bảng chứa giá trị muốn dò tìm.

+ 2: Vị trí của hàng tên sản phẩm có chứa giá trị bạn muốn dò tìm.

+ 0: Dò tìm chính xác

Ví dụ minh họa hàm HLOOKUP

III – Cách kết hợp hàm VLOOKUP và hàm HLOOKUP

Công thức:

=VLOOKUP(HLOOKUP(khóa_tìm_kiếm; dải ô; chỉ mục; [được_sắp_xếp]); dải ô; chỉ mục; [được_sắp_xếp])

Trong đó:

+ HLOOKUP(khóa_tìm_kiếm; dải ô; chỉ mục; [được_sắp_xếp]): Giá trị dùng để dò tìm.

+ dải ô: Là bảng chứa giá trị muốn dò tìm.

chỉ mục: Vị trí của cột có chứa giá trị bạn muốn dò tìm.

+ [được_sắp_xếp]: Là phạm vi mà dữ liệu tìm kiếm, có giá trị 0 (dò tìm tương đối) hoặc 1 (dò tìm tuyệt đối).

Ví dụ minh họa:

Sử dụng hàm VLOOKUP và HLOOKUP để dò tìm giá bán của các sản phẩm.

– Công thức: =VLOOKUP(HLOOKUP(B2;$B$13:$D$14;2;0);$H$2:$I$4;2;0)

– Giải thích:

+ HLOOKUP(B2;$B$13:$D$14;2;0): Dò tìm tên sản phẩm theo mã sản phẩm.

+ $H$2:$I$4: Là bảng chứa giá trị muốn dò tìm.

+ 2: Vị trí của cột giá bán có chứa giá trị bạn muốn dò tìm.

+ 0: Dò tìm tương đối.

Kết hợp hàm VLOOKUP và hàm HLOOKUP

IV – Các lỗi thường gặp khi kết hợp hàm VLOOKUP và hàm HLOOKUP

Lỗi #N/A

Lý do trả kết quả lỗi: Do không tìm thấy giá trị dò tìm.

Cách khắc phục: Kiểm tra lại giá trị dò tìm có nằm trong bảng dò tìm không.

Lỗi #N/A

Lỗi #REF

Lý do trả kết quả lỗi: Do không tìm thấy cột dò tìm.

Cách khắc phục: Sửa giá trị cột dò tìm phù hợp với dải ô có số cột đã chọn.

Lỗi #REF

Lỗi #ERROR

Lý do trả kết quả lỗi: Do nhập sai cú pháp hàm.

Cách khắc phục: Kiểm tra các đối số và dấu ngăn cách các đối số đã nhập đúng quy cách không.

Lỗi #ERROR

Lỗi #VALUE

Lý do trả kết quả lỗi: Giá trị cột dò tìm nhỏ hơn 1 hoặc nhập sai kiểu dữ liệu của các đối số.

Cách khắc phục: Kiểm tra lại giá trị cột dò tìm phải lớn hơn hoặc bằng 1. Kiểm tra lại kiểu dữ liệu của các đối số đã nhập đúng chưa.

Lỗi #VALUE

V – Một số lưu ý khi kết hợp hàm VLOOKUP và hàm HLOOKUP

– Cách viết công thức của các hàm VLOOKUP và HLOOKUP đều không phân biệt chữ hoa hay thường.

– VLOOKUP và HLOOKUP có 2 kiểu tìm kiếm là tìm kiếm tương đối và tìm kiếm tuyệt đối.

– Bảng dò tìm kết quả cần được sắp xếp trước khi thực hiện tìm kiếm.

– VLOOKUP chỉ tìm kiếm dữ liệu từ trái qua phải và HLOOKUP chỉ tìm kiếm dữ liệu từ trên xuống.

– VLOOKUP và HLOOKUP chỉ tìm được giá trị đầu tiên xuất hiện trong bảng.

– Khi nhập hàm kết hợp cần lưu ý các dấu “”, ;, () để tránh xảy ra lỗi trong hàm.

– Truy vấn dữ liệu phải đúng giá trị cần tìm không thì hàm sẽ lỗi.

VI – Một số bài tập ví dụ về kết hợp hàm VLOOKUP và hàm HLOOKUP

Cho bảng dữ liệu thông tin sản phẩm:

Bảng dữ liệu thông tin sản phẩm

Bài tập 1: Sử dụng hàm VLOOKUP và HLOOKUP để tìm giá bán của sản phẩm.

Công thức: =VLOOKUP(HLOOKUP(B1;B9:F10;2;0);D2:F6;2;0)

Giải thích:

+ HLOOKUP(B1;B9:F10;2;0): Dò tìm tên sản phẩm theo mã sản phẩm.

+ D2:F6: Là bảng chứa giá trị muốn dò tìm.

+ 2: Vị trí của cột giá bán có chứa giá trị bạn muốn dò tìm.

+ 0: Dò tìm tương đối.

Tìm giá bán của sản phẩm

Bài tập 2: Sử dụng hàm VLOOKUP và HLOOKUP để xác định giá giảm của sản phẩm.

Công thức: =VLOOKUP(HLOOKUP(B1;B9:F10;2;0);D2:F6;3;0)*B3*B4

Giải thích:

+ HLOOKUP(B1;B9:F10;2;0): Dò tìm tên sản phẩm theo mã sản phẩm.

+ D2:F6: Là bảng chứa giá trị muốn dò tìm.

+ 3: Vị trí của cột giảm giá có chứa giá trị bạn muốn dò tìm.

+ 0: Dò tìm tương đối.

+ Sau khi dò tìm được giảm giá của từng sản phẩm, ta lấy giảm giá nhân cho giá bán (B4) và số lượng (B3).

Xác định giá giảm của sản phẩm

VII – Những câu hỏi thường gặp khi kết hợp hàm VLOOKUP và hàm HLOOKUP

Hàm HLOOKUP còn kết hợp với hàm nào?

Ngoài việc kết hợp với hàm VLOOKUP thì hàm HLOOKUP còn có thể kết hợp với nhiều hàm khác như hàm LEFT, RIGHT, IF, COUNTIF, SUM, SUMIF, INDEX, MATCH, QUERY và nhiều hơn nữa.

Lợi ích khi kết hợp hàm VLOOKUP và HLOOKUP?

Khi kết hợp hàm VLOOKUP và HLOOKUP giúp bạn có thể dò tìm dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau. Hàm VLOOKUP sẽ giúp bạn bạn dò tìm các giá trị trong bảng được thiết kế theo chiều dọc còn hàm HLOOKUP sẽ giúp bạn dò tìm giá trị trong bảng theo chiều ngang. Dù cho bảng của bạn được thiết kế như thế nào thì khi kết hợp hai hàm này sẽ có thể giải quyết được mọi vấn đề mà bạn đang gặp phải.

Bài viết liên quan

0986.751.698